Loại inox nào là tốt nhất cho bạn?
Hiện nay đồ dùng inox không còn xa lạ với người tiêu dùng. Nhưng có nhiều loại inox để cho bạn lưa chọn, chúng có giá cả cũng như đặc điểm khác nhau. Vậy làm thế nào để bạn có thể chọn cho mình sản phẩm inox tốt nhất, phù hợp với bạn nhất? Chúng tôi xin gửi tới bạn đọc bài viết sau đây để bạn có thể có cho mình một sự lựa chọn ưng ý nhất cho gia đình hoặc doanh nghiệp của mình!
Inox là hỗn hợp các kim loại như Niken, Crom, Đồng, Sắt, Carbon, Mangan, Silic… nên độ bền của inox cũng phụ thuộc vào việc pha trộn các hợp kim này nhiều hay ít. Có khá nhiều loại inox khác nhau được đưa vào sản xuất để phục vụ cho sinh hoạt của con người và ở mỗi lĩnh vực khác nhau, người ta sẽ chọn ra loại inox phù hợp. Có thể kể đến có 4 loại inox thông dụng nhất gồm: inox 304, inox 201, inox 430, inox 316. Sau đây chũng ta hãy điểm qua cụ thể về từng loại inox này để các bạn có thể đưa ra lựa chọn loại inox tốt nhất cho mình nhé!
1. Inox 430
Thành phần của inox 430 bao gồm Fe (Sắt), <0,12% C (Carbon), 16-18% Cr (Crôm), <0,75% Ni (Niken), <1.0% Mn (Mangan), <1.0% Si (Silic), <0.040% P (Phốt -pho), <0.030% S (Lưu huỳnh)
Inox 430 là một mác thép có độ cứng thấp có chứa crom, và thuộc về nhóm thép ferritic. Thép này được biết đến với khả năng chống ăn mòn và định hình dễ dàng, có hệ số giãn nở thấp, và có khả năng chống sự oxy hóa tốt. Nó có thể được sử dụng trong các ứng dụng hóa học nhất định do khả năng chống chịu được axit nitric.
Đặc tính nổi bật nhất của inox 430 là tính nhiễm từ. Nên cách phân biệt đơn giản nhất là dùng nam châm để kiểm tra nếu bị hút đích thực là inox 430. Đây là loại inox có chất lượng thấp nhất trong các loại inox được sử dụng trong dân dụng. Độ bền và khả năng chống mài mòn oxy hóa thấp, do đó tuổi thọ của các sản phẩm làm từ inox 430 thường không cao. Giá thành chỉ bằng 3/4 nếu so với inox 201, bằng 1/2 nếu so với inox 304.
Do có chứa nhiều sắt và tạp chất nên ban đầu có vẻ ngoài sáng, bóng loáng nhưng trong quá trình sử dụng thì xỉn dần. Dễ bị hoen gỉ, ố vàng khi tiếp xúc với nước và gia vị, độ bền thấp, không an toàn. Khi cầm có cảm giác nhẹ tay.
Vậy nên nếu bạn quan tâm đến giá thành thì inox 430 chính là loại inox tốt nhất dành cho bạn.
Cách thử: Dùng nam châm sẽ thấy hút rất mạnh do chứa nhiều sắt, Khi lấy nam châm ra sẽ thấy lực hút ở tay mạnh.
Inox 430 thường dùng làm các vật dụng ít tiếp xúc với nước.
2. Inox 210
Trong thành phần inox 210 có chứa 18% Crom và 3% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác.
Đặc điểm của loại inox này là có vẻ bề ngoài sáng bóng tương đương inox 304 nhưng do tỷ lệ Niken trong thành phần thấp hơn nên cầm nhẹ tay hơn, dễ bị ăn mòn, rỗ bề mặt hơn so với inox 304 nhưng nếu so với inox 430 thì các chỉ số này đều nhỉnh hơn.
Có 2 cách phân biệt loại inox này chính xác nhất:
- Thử bằng nước tẩy thì inox 201 có màu ố vàng.
- Thử bằng axit thì inox 201 đổi màu đỏ gạch.
Inox 210 được dùng làm bếp, chảo, nồi, trang trí nội ngoại thất....Giá thành vì thế mà cũng cao hơn inox 430 1 chút. Vậy nên nếu bạn đang cần loại inox đẹp, giá cả phải chăng thì đây chính là loại inox tốt nhất dành cho bạn.
3. Inox 304
Inox 304 là loại Inox phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay trên thế giới. Inox 304 chiếm đến 50% lượng thép không gỉ được sản xuất trên toàn cầu. Inox 304 được sử dụng trong hầu hết các ứng dụng ở mọi lĩnh vực. Phương pháp chính để sản xuất ra Inox 304: Người ta sẽ gia nhiệt lên đến 1010 độ C – 1120 độ C, và sau đó sẽ làm lạnh đột ngột bằng cách nhúng vào nước lạnh.
Đặc điểm của Inox 304:
- Tính chống ăn mòn:
Inox 304 đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Inox 304 có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc, trong hầu hết các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh. Ngoài ra, Inox 304 còn thể hiện khả năng chống ăn mòn của mình trong ngành dệt nhuộm và trong hầu hết các ngành sản xuất Acid vô cơ.
- Khả năng chịu nhiệt:
Giống như các loại thép trong dòng Austenitic, thì từ tính của Inox 304 là rất yếu và hầu như là không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, thì từ tính lại rất mạnh.
- Khả năng gia công
Inox 304 có khả năng tạo hình rất tốt, nó có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt. Điều này làm cho Inox này độc quyền trong lĩnh vực sản xuất các chi tiết Inox. Inox 304 thể hiện khả năng hàn tuyệt vời, loại inox này phù hợp với tất cả các kỹ thuật hàn (trừ kỹ thuật hàn gió đá). Khả năng cắt gọt của Inox 304 kém hơn so với các loại thép Carbon, khi gia công vật liệu này trên các máy công cụ, thì phải yêu cầu tốc độ quay thấp, quán tính lớn, dụng cụ cắt phải cứng, bén và không quên dùng nước làm mát.
Ứng dụng: được dùng rộng rãi như: chậu rửa, chảo, nồi, dây thắng trong công nghiệp và các phương tiện như ô tô, xe máy, xe đạp…
Inox 304 thể hiện khả năng hàn tuyệt vời, loại inox này phù hợp với tất cả các kỹ thuật hàn (trừ kỹ thuật hàn gió đá). Khả năng cắt gọt của Inox 304 kém hơn so với các loại thép Carbon, khi gia công vật liệu này trên các máy công cụ, thì phải yêu cầu tốc độ quay thấp, quán tính lớn, dụng cụ cắt phải cứng, bén và không quên dùng nước làm mát.
Vậy có thể gọi inox 304 chính là loại inox tốt nhất, thông dụng nhất.
4. Inox 316
Thành phần hóa học của inox 316: Fe, Sắt. <0.03% C, Carbon. 16-18.5% Cr, Crome. 10-14% Ni, Niken. 2-3% Mo, Molipdel. <2% Mn, Manga. <1% Si, Silic. <0.045% P, Photpho. <0.03% S, Lưu huỳnh
Inox 316, thuộc dòng Austenitic là một trong những dòng inox phổ biến nhất trên thế giới bởi trong dòng này có 1 loại Inox được sản xuất phổ biến nhất là Inox 304, Inox 304 cùng Inox 316 chiếm tổng khoảng 70% sản lượng được sản xuất trên toàn thế giới.
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Inox 316 và 304 là Molipdel (thường giao động tầm 3%), ngoài ra thành phần hóa học tiêu chuẩn Crome/Niken của Inox 316 cũng cao hơn Inox 304.
Molipdel giúp cho Inox 316 khả năng chống ăn mòn tổng thể tốt hơn, đặc biệt trong môi trường clorua (môi trường ngoài khơi).
Khả năng liên kết tốt (khả năng hàn tốt), chấn dập hoặc định hình dễ dàng giúp nó có thể đáp ứng được nhiều nhu cầu trong các lĩnh vực khác nhau như: Công nghiệp, Kiến trúc, Giao thông và nhiều ứng dụng ngoài khơi khác.
- Đặc điểm của inox 316:
Inox 316 có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời ở phần lớn các môi trường có tính chất ăn mòn cao, khả năng kháng mòn bị giảm tại các vết nứt trong môi trường clo đặc biệt là ở nhiệt độ trên 60 độ C.
Inox 316 được mệnh danh là “vật liệu ngoài khơi” nhưng nó lại không có khả năng chống lại môi trường Clo ở nhiệt độ ấm. trong môi trường ngoài khơi hiện tượng ăn mòn thể hiện qua việc xuất hiện các vệt màu nâu, đặc biệt là tại các vết nứt hoặc các vết rỗ trên bề mặt.
Inox 316 có khả năng chống Oxi hóa ở nhiệt độ liên tục lên đến 925 độ C, và nhiệt độ không liên tục đến 870 độ C. Việc sử dụng trong dải nhiệt từ 425 đến 860 được khuyến khích vì trong phạm vi an toàn, Inox 316 không được khuyến khích dùng ở dải nhiệt độ phía trên nếu là trong môi trường dung dịch. Inox 316L có khả năng chịu nhiệt cao hơn đặc biệt là Inox 316H được đánh giá là chuyên dùng trong các ứng dụng có nhiệt độ cao hơn 500 độ C.
Inox 316 có khả năng hàn tuyệt vời bằng hầu hết các phương thức hàn khác nhau, bằng cả 2 cách hàn bù (kim loại phụ) hoặc hàn trực tiếp mà không cần kim loại hỗ trợ
.
- Các ứng dụng điển hình của Inox 316: Các thiết bị thực phẩm, bàn ghế trong phòng thí nghiệm và y tế, thanh trang trí trong các kiến trúc bờ biển, phụ kiện tàu thuyền, thùng chứa hóa chất, thiết bị trao đổi nhiệt, các thiết bị khai thác mỏ, ổ khóa, long đền.
Nếu bạn không quan tâm đến giá cả, mà chỉ quan tâm chất lượng inox thì đây chắc chắn là loại inox tốt nhất dành cho bạn đấy! Hy vọng bài viết trên đây đã giúp các bạn có sự lựa chọn riêng cho mình! Chúc các bạn thành công!
Xem thêm các phụ kiện inox phòng tắm của Inox Tovashu: Tại đây
Xem thêm các phụ kiện inox nhà bếp của Inox Tovashu: Tại đây