So sánh sản phẩm
Ngôn ngữ
  • Vietnamese
  • English

Ưu điểm của inox so với thép thông thường

Ưu điểm của inox so với thép thông thường

1. Thép và Inox  (thép không gỉ)
   
    - Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác. Chúng làm tăng độ cứng, hạn chế sự di chuyển của nguyên tử sắt trong cấu trúc tinh thể dưới tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau. Số lượng khác nhau của các nguyên tố và tỷ lệ của chúng trong thép nhằm mục đích kiểm soát các mục tiêu chất lượng như độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn, và sức bền kéo đứt. Thép với tỷ lệ cacbon cao có thể tăng cường độ cứng và cường lực kéo đứt so với sắt, nhưng lại giòn và dễ gãy hơn. 
   
   - Inox (thép không gỉ) là một dạng hợp kim của sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm. Nó ít bị biến màu hay bị ăn mòn như thép thông thường khác.

2. Phân loại inox (thép không gỉ) và Ưu điểm của mỗi loại inox 
Có bốn loại thép không gỉ chính: Austenitic, Ferritic,Austenitic-Ferritic (Duplex), và Martensitic.

     - Austenitic là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Loại này có chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% crôm, carbon (C) 0.08% max. Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn là ưu điểm của inox Austenitic . Loai inox này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…
     - Ferritic là loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm, nhưng ưu điểm của inox Ferritic là tính chịu ăn mòn cao hơn thép mềm (thép carbon thấp). Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 430, 410, 409... Loại này có chứa khoảng 12% - 17% crôm. Loại này, với 12%Cr thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà...
    - Austenitic-Ferritic (Duplex) Đây là loại thép có tính chất "ở giữa" loại Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là DUPLEX. Thuộc dòng này có thể kể ra LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại thép duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic. DUPLEX có ưu điểm của inox này là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển... Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do ni ken khan hiếm thì dòng DUPLEX đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…
    - Martensitic Loại này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có ưu điểm của inox Martensitic là độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao...

3. Ưu điểm của inox so với thép thông thường
 Các ưu điểm của inox so với thép thông thường về mặt chung nhất:
- Tốc độ hóa bền rèn cao
- Độ dẻo cao hơn
- Độ cứng và độ bền cao hơn
- Độ bền nóng cao hơn
- Chống chịu ăn mòn cao hơn
- Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn
- Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit)
- Các cơ tính đó thực ra đúng cho họ thép austenit và có thể thay đổi khá nhiều đối với các mác thép và họ thép khác.
- Các cơ tính đó liên quan đến các lĩnh vực ứng dụng thép không gỉ, nhưng cũng chịu ảnh hưởng của thiết bị và phương pháp chế tạo.

Bảng 1 (Phần A). Tính chất so sánh của họ thép không gỉ.

nhóm hợp kim Từ tính 1 Tốc độ hoá bền rèn Chịu ăn mòn 2 Khả năng hoá bền
Austenit Không Rất cao Cao Rèn nguội
Duplex Trung bình Rất cao Không
Ferrit Trung bình Trung bình Không
Martensit Trung bình Trung bình Tôi và Ram
Hoá bền tiết pha Trung bình Trung bình Hoá già
 

(1)- Sức hút của nam châm đối với thép. Chú ý, một số mác thép bị nam châm hút khi đã qua rèn nguội.

(2)- Biến động đáng kể giữa các mác thép trong mỗi nhóm, ví dụ, các mác không gia được có tính chịu ăn mòn thấp hơn, và khi có Mo cao hơn sẽ có tính kháng cao hơn.

Bảng 1 (Phần B). Cơ tính so sánh của họ thép không gỉ.

Nhóm hợp kim Tính dẻo Làm việc ở nhiệt độ cao Làm việc ở nhiệt độ thấp3 Tính hàn
Austenit Rất cao Rất cao Rất tốt Rất cao
Duplex Trung bình Thấp Trung bình Cao
Ferrit Trung bình Cao Thấp Thấp
Martensit Thấp Thấp Thấp Thấp
Hoá bền tiết pha Trung bình Thấp Thấp Cao

(3)- Đo bằng độ dẻo dai hoặc độ dẻo ở gần 0 °C. Thép không gỉ Austenit giữ được độ dẻo ở nhiệt độ thấp.

Xem thêm các phụ kiện inox phòng tắm của Inox Tovashu: Tại đây
Xem thêm các phụ kiện inox nhà bếp của Inox Tovashu: Tại đây

Tags:,

Liên hệ

  • CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
    TRIỆU GIA PHÁT
    Trụ sở chính: 518 Hương Lộ 2 P. Bình Trị Đông , Q. Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
    ĐT: (028) 2245 8013
    Email:  tgp@tovashu.com.vn
    GCN ĐKDN: 0304265872
    Ngày cấp: 01/03/2014
    Nơi cấp: Công an Hồ Chí Minh

     
Huy chương và chứng nhận
Phụ kiện phòng tắm Inox Tovashu đạt tiêu chuẩn hàng Việt Nam chất lượng cao
Dự án tham khảo
  • Công Ty TNHH MTV Cây Bàng Vuông
  • Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thanh Mai
  • Công Ty Cổ Phần Khách Sạn Bầu Trời
  • Công Ty TNHH Đà Lạt Ecogreen
  • Công Ty Cổ Phần Đông Nam Á